Du-doan-theo-Mai-Hoa-Dich-So-–-Phan-I-11-Luat-Le-Bo-Quai-–-Bo-quai-Toan-que-PTG

Dự đoán theo Mai Hoa Dịch Số – Phần I(11)-Luật Lệ Bố Quái – Bố quái (Toán quẻ) - PTG

Thông tin chi tiết

Giá: Liên hệ

  • Mã sản phẩm: DNPT
  • Thương hiệu: Phong thủy gia
  • Bảo hành: 5 năm
  • Tình trạng: Còn hàng

Hỗ trợ mua hàng: 0966 111 338

Thông tin sản phảm

 LY QUÁI: 3 thuộc Hỏa, gồm có 8 quái là:

 
Thuần Ly – Hỏa Sơn Lữ – Hỏa Phong Đảnh – Hỏa Thủy Vị Tế – Sơn Thủy Mông – Phong Thủy Hoán – Thiên Thủy Tụng – Thiên Hỏa Đồng Nhân.
 
 
 
Thiên Thời: Mặt trời – Chớp – Cầu vồng – Cái mống – Cái ráng.
 
Địa lý: Phương Nam – Chỗ đất cao ráo – Lò bếp – Lò xưởng đúc – Chỗ đất khô khan cằn cỗi – Chỗ đất hướng mặt về Nam.
 
Nhân vật: Trung nữ – Văn nhân – Người có cái bụng to – Người có tật mắt – Kẻ sĩ trong hàng áo mũ.
 
Nhân sự: Chỗ hoạch định văn thơ văn hóa – Thông minh tài giỏi – Gặp nhau mà không đạt được gì hết – Về việc thư từ giấy má.
 
Thân thể: Con mắt – Tâm – Thượng tiêu.
 
Thời tự: Mùa Hạ, tháng 5 – Năm, tháng, ngày, giờ Ngọ hay thuộc Hỏa – Ngày 2, 3, 7.
 
Động vật: Chim trĩ – Rùa – Con ba ba – Cua – Ốc – Trai.
 
Tịnh vật: Lửa – Thơ – Văn – Áo giáp mũ sắt – Binh khí – Áo khô – Vật khô khan – Vật sắc đỏ.
 
Ốc xá: Nhà ở về hướng Nam – Nhà ở chỗ sáng sủa khoảng khoát – Cửa sổ sáng sủa – Nhà trống hoặc hư hao.
 
Gia trạch: Yên ổn – Vui vẻ – Mùa Đông chiêm không được yên – quẻ khắc Thể, chủ hóa tài.
 
Hôn nhân: Bất thành – Lợi gá hôn với trung nữ – Mùa Hạ chiêm khá thành – Mùa Đông chiêm bất lợi.
 
Ẩm thực: Thịt chim trĩ – Đố ăn nấu – xắc hay rang – Đồ ăn thiêu, nướng – Vật ăn đồ khô, thịt khô các loại – Thịt nóng.
 
Sinh sản: Dễ sinh – Sinh con gái thứ – Mùa Đông chiêm có tổn – Lâm sản nên hướng Nam.
 
Cầu danh: Đắc danh – Nên giữ chức về hướng Nam – Nhậm chức văn quan – Nên giữ chức về việc xưởng trường, lò đúc.
 
Mưu vọng: Mưu vọng khá thành – Nên có văn thơ trong sự mưu vọng.
 
Giao dịch: Khá được – Nên giao dịch có văn thơ.
 
Cầu lợi: Có tài – Nên cầu về hướng Nam – Có tài về văn thơ – Mùa Đông chiêm thì thất bại.
 
Xuất hành: Nên đi – Nên hoạt động hướng Nam – Đi về việc văn thơ thì thành tựu – Mùa Đông chiêm không nên đi – Chẳng nên đi bằng thuyền đò.
 
Yết kiến: Gặp được người ở hướng Nam – Mùa Đông chiêm không được thuận lợi – Mùa Thu thấy văn thơ khảo sát tài sĩ.
 
Tật bệnh: Tật mắt – Tật tâm – Thượng tiêu – Binh nóng sốt – Mùa Hạ chiêm bị trúng nắng – Bịnh truyền nhiễm lưu hành một thời.
 
Quan tụng: Để tán – Động văn thơ – Minh biện án từ.
 
Phần mộ: Mộ ở hướng Nam – Chỗ trống trải không có cây cối gì – Mùa Hạ chiêm xuất văn nhân – Mùa Đông chiêm không lợi.
 
Phương đạo: Hướng Nam.
 
Ngũ sắc: Đỏ – Tía – Hồng.
 
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng chủy (ngũ âm) – Người có tên hay họ có bộ Nhân đứng một bên – Hàng vị 3, 2, 7.
 
Số mục: 3, 2, 7.
 
Ngũ vị: Đắng.
 
CẤN QUÁI: 7 thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
 
Thuần Cấn – Sơn Hỏa Bí – Sơn Thiên Đại Súc – Sơn Trạch Tổn – Hỏa Trạch Khuê – Thiên Trạch Lý – Phong Trạch Trung Phu – Phong Sơn Tiệm.
 
Thiên Thời: Mây – Mù – Khí núi bốc lên nghi ngút.
 
Địa lý: Đường tắt trong núi – Gần sơn thành – Gò động – Phần mộ – Hướng Đông Bắc.
 
Nhân vật: Thiếu nam – Kẻ nhàn rỗi – Người ở trong núi.
 
Nhân sự: Trở ngại – Yên lặng – Tiến thối chẳng quyết – Phản bội – Còn ở đó – Chẳng thấy.
 
Thân thể: Tay, ngón tay – Xương – Sống mũi – Lưng.
 
Thời tự: Tháng thuộc Đông Xuân – Tháng Chạp – Năm, tháng, ngày giờ thuộc Thổ – Tháng ngày 7, 5, 10.
 
Động vật: Con gấu – Con chuột – Bách cầm – Vật có mỏ đen.
 
Tịnh vật: Đất đá – Dưa, quả – Vật sắc vàng – Vật ở trong đất.
 
Ốc xá: Nhà ở hướng Đông Bắc – Ở gần núi dá – Nhà ở gần đường.
 
Gia trạch: Yên ổn – Mọi việc trở ngại – Người nhà chẳng hòa thuận – Mùa Xuân chiêm bất yên.
 
Hôn nhân: Cách trở khó thành – Hoặc chậm trễ – Lợi gá hôn với thiếu nam – Mùa Xuân chiêm bất lợi – Nên gá hôn với người đối hương thôn (khác xã).
 
Ẩm thực: Vị vật ở trong đất – Thịt loài thú – Măng tre ở gần bờ ruộng hoặc mồ mả – Vị ăn ở đồng ruộng.
 
Sinh sản: Khó sanh – Có ách nạn hiễm trở – Lâm sản nên hướng Đông Bắc – Mùa Xuân chiêm bị tổn hại.
 
Cầu danh: Cách trở không thành danh – Nên nhậm chức về hướng Đông Bắc – Nên giữ chức ở chốn sơn thành.
 
Mưu vọng: Trở ngại khó thành – Tiến thối chẳng quyết.
 
 
Giao dịch: Khó thành – Giao dịch về sơn lâm điền thổ – Mùa Xuân chiêm bị tổn thất.
 
Cầu lợi: Cầu tài trắc trở – Nên hướng tài về chốn sơn lâm – Mùa Xuân chiêm bất lợi – Có tổn thất.
 
Xuất hành: Không nên đi xa – Có trở ngại – Nên đi gần bằng đường bộ.
 
Yết kiến: Chẳng gặp – Có trở ngại – Nên gặp người ở chốn sơn lâm.
 
Tật bệnh: Tật tay – Ngón tay – Tỳ vị.
 
Quan tụng: Quý nhân trở trệ (trắc trở) – Thưa kiện chưa giải quyết – Dính líu chẳng quyết.
 
Phần mộ: Huyệt hướng Dông Bắc – Mùa Xuân chiêm bất lợi – Gần ven lộ có đá.
 
Phương đạo: Phương Đông Bắc.
 
Ngũ sắc: Sắc vàng.
 
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm) – Người có tên họ đeo chữ Thổ ở một bên – Hàng vị 5, 7, 10.
 
Số mục: 5, 7, 10.
 
Ngũ vị: Vị ngọt.
 
ĐOÀI QUÁI: 2 thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
 
Thuần Đoài – Trạch Thủy Khổn – Trạch Địa Tụy – Trạch Sơn Hàm – Thủy Sơn Kiển – Địa Sơn Khiêm – Lôi Sơn Tiểu Quá – Lôi Trạch Quy Muội.
 
Thiên Thời: Mưa dầm – Trăng mới – Sao.
 
Địa lý: Đầm ao – Chỗ ngập nước – Ao khuyết (dở hư) – Giếng bỏ hoang – Chỗ núi lỡ, gò sụt – Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
 
Nhân vật: Thiếu nữ – Vợ hầu – Con hát – Người tay sai – Dịch nhân (người diễn dịch) – Thầy đồng bóng (phù thủy).
 
Nhân sự: Vui mừng – Khẩu thiệt – Dèm pha – Phỉ báng – Ăn uống.
 
Thân thể: Lưỡi – Miệng – Phổi – Đờm – Nước dãi.
 
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 – Năm, tháng, ngày, giờ Dậu – Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim – Tháng, ngày số 2, 4, 9.
 
Động vật: Dê – Vật ở trong ao, hồ, đầm.
 
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng – Loài thuộc Kim – Nhạc khí – Đồ sứt mẻ – Vật vất bỏ, phế thải.
 
Ốc xá: Ở về hướng Tây – Ở gần ao hồ – Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
 
Gia trạch: Chẳng yên – Phòng khẩu thiệt – Mùa Thu chiêm đẹp đẽ – Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
 
Hôn nhân: Chẳng thành – Mùa Thu chiêm khá thành – Có việc mừng – Thành hôn cát – Lợi gá hôn với thiếu nữ – Mùa Hạ chiêm bất lợi.
 
Ẩm thực: Thịt dê – Vật ở trong ao hồ – Thức ăn cách đêm – Vị cay nồng.
 
Sinh sản: Bất lợi – Phòng có tổn hại – Hoặc sinh nữ – Mùa Hạ chiêm bất lợi – Lâm sản nên hướng Tây.
 
Cầu danh: Nan thành – Vì có danh mà có hại – Lợi nhậm chức về hướng Tây – Nên quan về việc Hình – Võ chức – Chức quan coi về việc hát xướng – Quan phiên dịch.
 
Mưu vọng: Nan thành – Mưu sự có tổn – Mùa Thu chiêm có sự vui – Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
 
Giao dịch: Bất lợi – Phòng khẩu thiệt – Có sự cạnh tranh – Mùa Hạ chiêm bất lợi – Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
 
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn – Khẩu thiệt – Mùa Thu chiêm có tài lời – Mùa Hạ chiêm phá tài.
 
Xuất hành: Chẳng nên đi xa – Phòng khẩu thiệt – Bị tổn thất – Nên đi về hướng Tây – Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
 
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp – Bị nguyền rủa rầm rĩ.
 
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt – Tật suyễn nghịch khí – Ăn uống chẳng đều.
 
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt – Khúc trực chưa quyết – Vì việc tụng mà tổn hại – Phòng hình sự – Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
 
Phần mộ: Nên hướng Tây – Phòng trong huyệt có nước – Mộ gần ao hồ – Mùa Hạ chiêm chẳng nên – Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
 
Phương đạo: Hướng Tây.
 
Ngũ sắc: Trắng.
 
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) – Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên – Hàng vị 2, 4, 9.
 
Số mục: 2, 4, 9.
 
Ngũ vị:Cay nồng.
 
Chương Bát Quái
Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều, chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên theo mọi sự việc mà suy từng loại vậy.
Theo MAI HOA DỊCH SỐ-Của Thiệu Khang Tiết.
 
Phong thủy Gia Group

www.phongthuygia.com

(Ngoài ra, hãy nhớ rằng bạn luôn luôn có thể vận dụng phong thủy bất cứ lúc nào để làm cuộc sống gia đình cũng như công danh sự nghiệp tốt đẹp hơn so với những gì bạn đang có)

===============================================

 Xem thêm bộ 3 vật phẩm phong thủy cần thiết nhất

- Chiêu tài tiến bảo:

- Thanh long quyền bính: 

- Tài khí đáo Gia

- Tại sao ưu tiên dùng tỳ hưu bằng đá tự nhiên 100%

- Hướng dẫn các bước Khai Quang điểm nhãn

-Trước khi quyết định xây, sửa, mua bán nhà đất cần chú ý vấn đề này:

- Khi nào bạn phải xem lại phong thủy cho gia đình hay doanh nghiệp của bạn: 

- Giới thiệu Phong thủy Gia Group

- Bấm vào đây xem thêm cách dùng các vật phẩm phong thủy khác: Gương bát quái, phong linh,,,: 

- Cách vận dụng phong thủy để mua bán nhà đất NHANH chóng, thuận phong: 

- Xem bộ Quà tặng phong Thủy độc đáo tặng gia đình, cấp trên, bằng hữu... (phần tiếp theo)

 

 
Ghi vào ô bên dưới nếu bạn cần Tư Vấn Cách dùng Đúng và Đủ

Sản phẩm liên quan

Tam-long-lam-vuong-mo-4528-quy-hoat-huyet-mo-Cac-buoc-tien-hanh

Tầm long làm vượng mô 4528 quy hoạt huyệt mộ: Các bước tiến hành

Xem ngay
Tai-khi-dao-gia-sinh-phu-quy

Tài khí đáo gia sinh phú quý

Bộ Tài khí đáo gia là một vật phẩm phong thủy quan trọng, có ý nghĩa may mắn, mang lại nhiều tài lộc, sinh phú quý cho gia chủ. Phong thủy là sự kết hợp hài hòa giữa khí và nước. Nếu phong thủy tốt sẽ giúp giảm thiểu những vận khí xấu và tăng tài lộc, thành công

Xem ngay
Cach-muon-tuoi-4520

Cách mượn tuổi 4520

Xem ngay
Van-so-nguoi-sinh-vao-gio-At-Suu-cua-nhung-ngay-co-Thien-can-Ky-thi-nhu-the-nao-PTG

Vận số người sinh vào giờ Ất Sửu của những ngày có Thiên can Kỷ thì như thế nào?- PTG

  Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.

Xem ngay
Tai-sao-khong-nen-chon-nha-o-gan-cong-truong-xay-dung-PTG

Tại sao không nên chọn nhà ở gần công trường xây dựng? - PTG

Xem ngay
Van-so-nguoi-sinh-vao-gio-Binh-Tuat-4391-cua-nhung-ngay-co-Thien-can-Canh-thi-nhu-the-nao-PTG

Vận số người sinh vào giờ Bính Tuất 4391 của những ngày có Thiên can Canh thì như thế nào PTG

 Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đấy xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người

Xem ngay
Van-so-nguoi-sinh-vao-gio-Binh-Thin-cua-nhung-ngay-co-Thien-can-Mau-thi-nhu-the-nao

Vận số người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu thì như thế nào

 Theo như phong thủy thì việc xem vận số, tử vị trọn đời của một người thì dựa vào ngày giờ sinh là chính và cần phải kết hợp với năm và tháng sinh để biết rõ vận số tốt, xấu của một người. Vậy những người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu sẽ thế nào?

Xem ngay
Van-so-nguoi-sinh-vao-gio-Tan-Ty-cua-nhung-ngay-co-Thien-can-At-thi-nhu-the-nao

Vận số người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất thì như thế nào

 Theo phong thủy thì lấy ngày giờ sinh làm chính, tháng và năm sinh là phụ. Việc dựa vào ngày giờ sinh là chính kết hợp cùng với tháng và năm sinh thì sẽ biết được vận số tốt, xấu của cuộc đời mỗi người. Vậy những người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất có vận số như thế nào?

Xem ngay
Thuong-xuyen-phong-sinh-thi-co-cong-duc-gi-PTG

Thường xuyên phóng sinh thì có công đức gì PTG

Xem ngay
Van-so-nguoi-sinh-vao-gio-At-Mui-cua-nhung-ngay-co-thien-can-Binh-thi-nhu-the-nao-PTG

Vận số người sinh vào giờ Ất Mùi của những ngày có thiên can Bính thì như thế nào PTG

 Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.

Xem ngay

Tin xem nhiều nhất

Video

Liên kết hữu ích

 

cửa hàng phong thủy uy tín, chất lượng tại hà nội

cửa hàng phong thủy uy tín, chất lượng tại hà nội

 

 

cửa hàng phong thủy uy tín, chất lượng tại hà nội

 

 

Sản phẩm
Tin tức
Tìm kiếm

Liên hệ